20,800₫
Thuốc trị tiêu chảy Loperamid Stada là một thuốc trị tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hoá, và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải, giảm lượng phân.
Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi
Thành phần:
Mỗi viên nang chứa loperamid hydroclorid 2 mg.
Chỉ định:
+ Tiêu chảy cấp
Người lớn: Liều khởi đầu: 4 mg. Tiếp theo 2 mg sau mỗi lần đi tiêu lỏng, không quá 16 mg/ngày. Tiến triển lâm sàng thường được theo dõi trong vòng 48 giờ.
Trẻ em:
Ngày đầu tiên:
Tuổi (Cân nặng) Liều lượng (24 giờ đầu)
6 – 8 tuổi (20–30 kg) 2 mg x 2 lần/ngày
8 – 12 tuổi (> 30 kg) 2 mg x 3 lần/ngày
Liều hàng ngày tiếp theo: 1 mg/10 kg/ngày, chỉ dùng sau khi đi tiêu lỏng. Tổng liều hàng ngày không vượt quá liều cho ngày đầu tiên.
+ Tiêu chảy mãn tính
Người lớn: Liều khởi đầu: 4 mg. Tiếp theo 2 mg sau mỗi lần đi tiêu lỏng cho đến khi kiểm soát được tiêu chảy. Sau đó có thể giảm liều. Khi đã xác định được liều tối ưu hàng ngày, có thể dùng liều này một lần hoặc chia nhiều lần. Liều duy trì 4-8 mg/ngày. Hiếm khi vượt quá 16 mg/ngày. Hầu như không kiểm soát được các triệu chứng ở liều cao hơn nếu lâm sàng không cải thiện sau khi điều trị với liều 16 mg/ngày trong ít nhất 10 ngày.
Trẻ em: Liều chưa được xác định. Thuốc cũng được chỉ định để làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng-trực tràng.
Chống chỉ định:
+ Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
+ Bệnh nhân đau bụng mà không có tiêu chảy.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi.
+ Trướng bụng.
+ Loperamid tránh dùng đầu tiên ở bệnh nhân lỵ cấp, viêm loét đại tràng chảy máu giai đoạn cấp, viêm đại tràng giả mạc, viêm đại tràng do vi khuẩn như Salmonella, Shigella và Campylobacter.
+ Viêm loét đại tràng cấp tính, viêm đại tràng giả mạc (có thể gây phình to đại tràng nhiễm độc) do sử dụng kháng sinh.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, táo bón, buồn nôn, đầy hơi.
Ít gặp: Buồn ngủ, đau bụng, khó chịu ở bụng, khô miệng, đau vùng thượng vị, nôn, khó tiêu, phát ban.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ, mất ý thức, giảm ý thức, tăng trương lực cơ, mất phối hợp vận động, co đồng tử, tắc ruột, đầy bụng, phình to đại tràng, hội chứng Steven-Johnsons, hoại tử biểu bì, phù mạch, mề đay, ngứa, bí tiểu, mệt mỏi.
Nguồn: Thuốc không kê đơn
Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.