Pitavastatin là thuốc được chỉ định điều trị tăng chlolesterol xấu trong máu như LDL – Cholesterol, triglycerid, giúp ngăn ngừa các biến chứng của bệnh lý tim mạch như nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp, suy tim và đột quỵ.
Pitavastatin điều trị tăng chlolesterol trong máu
DSCK1.NGUYỄN HỒNG DIỄM giảng viên Trường Cao đẳng Dược cho biết: Pitavastatin là thuốc hạ mỡ máu thuộc nhóm statin. Pitavastatin cạnh tranh ức chế đặc hiệu enzym HMG-CoA reductase, làm giảm sinh tổng hợp cholesterol ở gan. Kết quả làm gia tăng sự thanh thải cholesterol ở gan ra khỏi máu và giảm nồng độ cholesterol xấu trong máu bao gồm cholesterol tỷ trọng thấp (LDL- C), lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL), cholesterol toàn phần (TC), apolipoprotein (Apo-B) và triglycerid (TG), đồng thời làm tăng cholesterol tỷ trọng cao (HDL-C) ở người bệnh tăng cholesterol máu và rối loạn lipid huyết hỗn hợp.
HMG-CoA reductase là enzyme xúc tác phản ứng chuyển HMG-GoA thành mavalonat là bước đầu tiên trong sinh tổng hợp cholesterol.
Pitavastatin làm chậm sự tiến triển của xơ vữa động mạch trong bệnh mạch vành hoặc động mạch cảnh, giúp điều chỉnh huyết áp ở người bệnh tăng cholesterol máu bị tăng huyết áp và có hoạt tính chống viêm.
Dược động học:
Pitavastatin được hấp tốt qua đường tiêu hóa, chủ yếu từ ruột non, với một lượng rất nhỏ được hấp thụ từ ruột kết. Sinh khả dụng của Pitavastatin khoảng 51%. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1 giờ sau khi uống.
Pitavastatin được thu nhận vào tế bào gan bằng con đường polypeptid chuyên chở anion hữu cơ (OATP) 1B1, 1B3 và 2B1. Pitavastatin gắn kết với protein huyết tương rất cao khoảng 99%.
Pitavastatin được chuyển hóa chủ yếu tại gan bởi phản ứng liên hợp glucuronid thành chất chuyển hóa Pitavastatin lactone không có hoạt tính. Một lượng nhỏ Pitavastatin được chuyển hóa bởi enzyme gan cytochrome P450, chủ yếu là 2C8 và 2C9.
Pitavastatin được chuyển hoá phần lớn qua phân theo đường khoảng 79% liều uống và một phần nhỏ khoảng 15% liều uống Pitavastatin được đào thải qua nước tiểu, trong vòng 7 ngày. Thời gian bán thải của Pitavastatin khoảng 12 giờ.
Pitavastatin được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc và hàm lượng là:
Viên nén 1mg, 2mg, 4mg.
Brand name:
Generic: Pitsafe_2, Pitsafe_4, Pitavastatin, Gompita, Pitalip, Pitator Tablets , Pit-Stat Tablet , Pitaterol tablet, Pitava.
Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát để giảm nồng độ cholesterol xấu trong máu như cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B (Apo B), triglycerid và để tăng cholesterol tốt như HDL-C ở người bệnh tăng lipid máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Phải kết hợp với chế độ ăn hạn chế mỡ và cholesterol, và chỉ nên dùng thuốc khi các phương pháp không dùng thuốc như chế độ ăn kiêng không đủ để kiểm soát hạ được lipid máu.
Dự phòng bệnh tim mạch tiên phát hoặc thứ phát do xơ vữa.
Chế độ ăn không cân bằng và thừa cân dẫn đến tăng cholesterol trong máu
Cách dùng: Tư vấn sử dụng thuốc Pitavastatin dạng viên được dùng đường uống vào trước hoặc sau bữa ăn. Đáp ứng trị liệu xuất hiện trong vòng một tuần.
Liều dùng:
Người lớn: Liều khởi đầu là 2 mg x 1 lần/ngày. Nều cần có thể tăng liều lên 4mg/lần/ngày. Liều tối đa là 4mg/lần/ngày. Liều duy trì là 1 – 4mg/lần/ngày.
Người bệnh suy thận mức độ trung bình đến nặng (GFR 15–59 mL/phút/1,73 m2, không thẩm tách máu): Liều khởi đầu là 1 mg/lần x 1 lần/ngày. Liều tối đa là 2 mg/lần x 1 lần/ngày.
Người bệnh suy thận giai đoạn cuối có thẩm tách máu: Liều khởi đầu là 1 mg/lần x 1 lần/ngày. Liều tối đa là 2 mg/lần x 1 lần/ngày.
Tóm lại, Liều dùng trên mang tính chất tham khảo, tuỳ thuộc vào mức độ tình trạng diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo hướng dẫn liều chỉ định, cách dùng thuốc và liệu trình điều trị của bác sĩ kê đơn đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả.
Nếu người bệnh quên một liều Pitavastatin nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng giờ đã lên kế hoạch.
Người bênh khi dùng quá liều thuốc Pitavastatin xuất hiện các triệu chứng như đau bụng dữ dội, nôn mửa, tiêu chảy, đau và yếu cơ.
Xử lý khi quá liều: Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện triệu chứng bất thường nào do dùng thuốc quá liều, phải ngừng thuốc ngay và đưa đến bệnh viện gần nhất để được điều trị triệu chứng theo phát đồ của bệnh viện.
1.Thuốc Lovastatin không được dùng cho những trường hợp sau:
2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Pitavastatin cho những trường hợp sau:
Trong quá trình sử dụng thuốc Pitavastatin, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Pitavastatin thì cần xin ý kiến hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.
Pitavastatin gây tác dụng phụ đau cơ
Cyclosporin: Khi dùng đồng thời với Pitavastatin, làm tăng nồng độ của Pitavastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân. Chống chỉ định phối hợp.
Gemfibrozil, Colchicin, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, Niacin liều cao (>1g/ngày): Tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân khi dùng đồng thời với Pitavastatin. Tránh phối hợp chung.
Erythromycin: Làm tăng nồng độ của Pitavastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân. Nếu cần thiết phải phối hợp thì giảm liều Pitavastatin không được vượt quá 1 mg/ngày.
Rifampin: Làm tăng nồng độ của Pitavastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân. Nếu cần thiết phối hợp thì giảm liều Pitavastatin không được vượt quá 2 mg/ngày.
Thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C như Atazanavir, Atanavir kết hợp Ritonavir, Darunavir kết hợp Ritonavir, Lopinavir kết hợp Ritonavir: Các thuốc này sử dụng đồng thời với Pitavastatin có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi hiệu qủa điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ nặng hơn. Người bệnh đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc thông báo cho bác sĩ biết những loại thuốc đang dùng có nguy cơ giúp bác sĩ kê đơn hợp lý, đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả trong điều trị.
Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược: Pitavastatin được bảo quản thuốc theo hướng dẫn khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ bảo quản dưới 30°C, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Tránh xa tầm tay trẻ em.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Tài liệu tham khảo:
XEM THÊM: NHATHUOCONLINE247.COM