Atorvastatin là thuốc thường được sử dụng điều trị rối loạn chlolesterol máu, làm giảm mức lipid máu có hại trong cơ thể người bệnh, giúp giảm các biến chứng của bệnh lý tim mạch.
Atorvastatin là thuốc sử dụng điều trị rối loạn chlolesterol máu
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM giảng viên Trường Cao đẳng Dược cho biết: Atorvastatin là thuốc thuộc nhóm thuốc statin có tác dụng hạ cholesterol máu thông qua cơ chế ức chế chọn lọc và cạnh tranh men khử HMG CoA trong con đường chuyển hóa cholesterol tại gan. Cùng với chế độ ăn kiêng, Atorvastatin được sử dụng để giảm mức cholesterol “xấu” trong máu như lipoprotein trọng lượng phân tử thấp (LDL cholesterol) và giảm triglyceride. Đồng thời làm tăng mức cholesterol “tốt” như lipoprotein trọng lượng phân tử cao hay HDL.
Trong máu, cholesterol và triglycerid lưu thông dưới dạng các phân tử lipoprotein. Những phân tử lipoprotein chia ra thành các loại như lipoprotein trọng lượng phân tử cao (HDL cholesterol), lipoprotein trọng lượng phân tử trung bình (IDL cholesterol), lipoprotein trọng lượng phân tử thấp (LDL cholesterol) và lipoprotein trọng lượng phân tử rất thấp (VLDL). Cholesterol và triglycerides kết hợp lại thành VLDL ở gan. Từ gan VLDL được giải phóng vào máu để đi tới các mô ngoại vi.
Trên lâm sàng, khi tăng nồng độ cholesterol toàn phần, tăng LDL cholesterol và apolipoprotein B trong máu làm tăng quá trình hình thành xơ vữa động mạch và tăng nguy cơ gây bệnh tim mạch, trong khi tăng HDL cholesterol làm giảm mắc bệnh tim mạch.
Dược động học:
Atorvastatin được hấp thu nhanh qua dường tiêu hoá. Sau khi uống 1 – 2 giờ, thuốc đạt được nồng đỉnh trong huyết tương. Sinh khả dụng của Atorvastatin thấp khoảng 14% và sinh khả dụng toàn thân của hoạt tính ức chế men khử HMG-CoA khoảng 30%.
Atorvastatin được phân bố tốt vào các mô tổ chức vơi thể tích phân bố khoảng 381 lít. Atorvastatin gắn với protein huyết tương cao trên 98%. Atorvastatin được bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Atorvastatin chuyển hóa qua gan chủ yếu thành dẫn xuất hydroxyl hóa tại vị trí ortho và para và cả sản phẩm oxid hoá tại vị trí beta.
Atorvastatin và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu vào mật sau quá trình chuyển hóa qua gan và ngoài gan. Nhưng thuốc không thải trừ qua chu trình gan ruột. Thời gian bán thải của Atorvastatin khoảng 14 giờ, nhưng thời gian bán thải của hoạt động ức chế men khử HMG-CoA khoảng 20 – 30 giờ. Dưới 2% Atorvastatin liều uống được thải trừ qua thận theo nước tiểu.
Atorvastatin được sản xuất trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim có hàm lượng 10mg, 20mg, 40mg, 80mg.
Brand name: Lipitor tab.
Generic: Aforsatin 10, Aforsatin 20, Amsitor, Amtopid, Amtopid – 20, Apamtor 10mg, Apamtor 20mg, Arabtin 20, Aroth, Atobe, Atodet-10, Atodet-20, Atop 10, Atop 20, Atormed 20 Tablets, Atormin 10, Atormin 20, Atoronobi 20, Atoronobi 40, Atorota 10, Atorva 10, Atorva 20, Atorvastatin, Atorvastatin 10, Atorvastatin 20, Atorvastatin RVN 10, Atorvastatin RVN 20, Atorvastatin Savi 20, Atorvastatin Savi 40, Atorvastatin SaVi 80, Atorvis 10, Atorvis 20, Atorvpc 10, Atorvpc 20, Atotas 10, Atotas 20, Atovast 10, Atovast 20, Atrin 10, Atroact-10, Atroact-20, Auliplus, Auliplus 20, Avas-10, Avas-20, Avasboston 10, Avasboston 20, Avastor 10, Avastor 20, Ator VPC 10, Ator VPC 20, Atorcal Tablet ,Atorchem, Atorchem-20, Atorec-20, Atorhasan 10, Atorhasan 20.
Điều trị tăng cholesterol máu: giúp giảm nồng độ cholesterol toàn phần và LDL cholesterol ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát. Dùng Atorvastatin kết hợp với liệu pháp ăn uống.
Dự phòng biến chứng tim mạch: Ở người tăng cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch vành. Chỉ định Atorvastatin giúp giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim, giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.
Điều trị xơ vữa động mạch: Ở người bệnh tăng cholesterol máu có triệu chứng lâm sàng về bệnh mạch vành và bệnh nhồi máu cơ tim trước đó. Chỉ định Atorvastatin giúp làm chậm tiến triển xơ vữa mạch vành, giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.
Điều trị tăng cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu có tiền sử gia đình đồng hợp tử.
Cách dùng: Tư vấn sử dụng thuốc Atorvastatin dạng viên được dùng đường uống vào bữa ăn tối để tăng hiệu quả của thuốc.
Liều dùng cho người lớn:
Tóm lại, tuỳ thuộc vào mức độ diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo hướng dẫn liều chỉ định, cách dùng thuốc và liệu trình điều trị của bác sĩ để dẩm bảo an toàn và đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách dùng liều lượng của Atorvastatin
Nếu người bệnh quên một liều Atorvastatin nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến giờ uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng giờ đã lên kế hoạch.
Hiện nay chưa có dữ liệu chứng minh người bệnh dùng quá liều Atorvastatin có biểu hiệu lâm sàng nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện triệu chứng bất thường nào do dùng thuốc quá liều, phải ngừng thuốc ngay và đưa đến bệnh viện gần nhất để được điều trị triệu chứng.
Thuốc Atorvastatin không được dùng cho những trường hợp sau:
Thận trọng khi sử dụng thuốc Atorvastatin cho những trường hợp sau:
Trong quá trình sử dụng thuốc Atorvastatin, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Atorvastatin thì cần tham khảo ý kiến hướng dẫn của bác sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.
Các thuốc ức chế enzym CYP3A4 ở gan: Làm tăng nồng độ của Atorvastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ khi được sử chung.
Amiodaron: Atorvastatin dùng liều > 20 mg/ngày chung với Amiodaron, làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân.
Thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác; Gemfibrozil; Niacin liều cao (> 1 g/ngày); Colchicin: Làm tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với Atorvastatin.
Huyền dịch antacid dùng đường uống có chứa magnesi, aluminum hydroxyd và cholestyramine: Làm giảm
Digoxin, Erythromycin, Clarithromicin: Làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương khi được dùng chung.
Thuốc ngừa thai có chứa norethindron, ethinyl estradiol: Khi dùng đồng thời Atorvastatin sẽ làm tăng tác dụng của norethindron, ethinyl estradiol.
Thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV): Làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong khi sử dụng đồng thời Atorvastatin.
Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi hiệu qủa điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ nặng hơn. Người bệnh đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc thông báo cho bác sĩ biết những loại thuốc đang dùng có nguy cơ giúp bác sĩ kê đơn hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả điều trị.
Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược: Atorvastatin được bảo quản thuốc theo hướng dẫn khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30°C, khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Tài liệu tham khảo:
Xem thêm: nhathuoconline247.com