Comazil là sản phẩm có nguồn gốc từ thảo dược thiên nhiên, được sử dụng phòng và điều trị các triệu chứng của cảm cúm do hàn như hắt hơi, nhức đầu, sổ mũi, ho và ngạt mũi.
Comazil là thuốc điều trị cảm cúm
Theo DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Comazil là thuốc có nguồn gốc từ các thành phần thảo dược bao gồm Xuyên khung, Bạch chỉ, Hương phụ, Quế nhục, Sinh khương, Cam thảo bắc. Comazil có tác dụng trong điều trị cảm mạo, phong hàn, sốt, rét run, giúp lưu thông mạch máu và thúc đẩy tuần hoàn khí huyết. Thuốc Comazil được chỉ định hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa triệu chứng ở những người bị cảm cúm do lạnh như hắt hơi, đau đầu, sổ mũi, ho, ngạt mũi.
Tác dụng của Xuyên khung
Thân rễ Xuyên khung có chứa thành phần hoạt chất là alkaloid và tinh dầu, có tác dugj giảm đau, lưu thông huyết mạch, giải nhiệt, hạ sốt, thường dùng trong ngoại cảm phong hàn dẫn đến đau đầu, khớp bị đau, co rút.
Tác dụng của Bạch chỉ
Rễ củ Bạch chỉ có chứa thành phần hoạt chất là coumarin, tinh dầu, tinh bột. Bạch chỉ có tác dụng giamr đau, hạ sốt, giải nhiệt, thường sử dụng điều trị cảm cúm, sốt, đau đầu, đau răng.
Tác dụng của Hương phụ
Thân rễ Hương phụ có chứa thành phần hoạt chất là tinh dầu, flavonoid, tanin, có tác dụng hành khí giải uất, làm cho tuần hoàn khí huyết thông lợi, giảm đau, giải uất kết, điều hòa kinh nguyệt, giảm đau, tiêu đờm.
Tác dụng của Quế nhục
Quế nhục có chứa thành phần hoạt chất là tinh dầu chủ yếu là Cinnamaldehyde, có tác dụng ức chế trung khu thần kinh, an thần, giảm đau, giải nhiệt, kích thích nhẹ dạ dày và ruột. Quế nhục được dùng chưa cảm mạo phòng hàn, lưng gối đau lạnh, bụng đau lạnh, nôn mửa, tiêu chảy, bế kinh, đau bụng kinh.
Tác dụng của Sinh khương
Thân rễ Gừng tươi có chứa thành phần hoạt chất là tinh dầu, protein và lipid, có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt, giảm họ, chống viêm, chống nôn, chống loét đường tiêu hoá, chống say sóng. Thường dùng trong những trường hợp kém ăn, ăn uống không tiêu, nôn mửa đi ỉa, cảm mạo phong hàn, làm thuốc ra mồ hôi, chữa ho mất tiếng.
Tác dụng của Cam thảo bắc
Thân rễ Cam thảo bắc có chứa thành phần hoạt chất là saponin chủ yếu là Glycyrrhizin, có tác dụng ích khí dưỡng huyết, hòa giải, giãn cơ, chống loét dạ dày, chống co thắt, long đờm, chống viêm, chống loét, tăng cương miễn dịch. Cam thảo bắc được dùng chữa ho, chống suy nhược mệt mỏi, tăng cường khả năng miễn dịch và chữa loét dạ dày.
Comazil là sự kết hợp các vị thuốc thành phương thuốc có tác dụng chữa các triệu chứng cảmcums do hàn như hắt hơi, nhức đầu, sổ mũi, ho, ngạt mũi, viêm mũi, đau cơ.
Comazil được sản xuất trên thị trường với dạng thuốc viên nang cứng, hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.
Trong mỗi viên nang cứng Comazil có chứa thành phần chính là
Xuyên khung……………………….126 mg
Bạch chỉ……….……………………174 mg
Hương phụ………………………….126 mg
Quế nhục……………………………6 mg
Sinh khương……………………….16 mg
Cam thảo bắc……………………….5 mg
Comazil được sử dụng trong các trường hợp sau:
Phòng và điều trị các triệu chứng cảm cúm do lạnh như hắt hơi, nhức đầu, sổ mũi, ho và ngạt mũi.
Các triệu chứng lâm sàng thường gặp ở bệnh cảm cúm
Cách dùng: Tư vấn sử dụng thuốc Comazil được dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn: Uống 3 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ em: Uống mỗi lần 2 viên x 3 – 4 lần/ngày.
Tóm lại, tuỳ theo độ tuổi và tình trạng của người bệnh, cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ hoặc hướng dẫn của dược sĩ tư vấn về liều dùng cụ thể, cách dùng và thời gian điều trị để đảm bảo đạt hiệu quả tối ưu.
Nếu người bệnh quên một liều Comazil nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng giờ đã lên kế hoạch điều trị.
Chưa có báo cáo dữ liệu lâm sàng về dùng quá liều Comazil. Tuy nhiên, nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do dùng quá liều Comazil, phải ngừng thuốc ngay và đưa đến bệnh viện gần nhất để điều trị triệu chứng.
1. Comazil chống chỉ định cho những trường hợp sau:
2. Thận trọng khi sử dụng Comazil cho những trường hợp sau:
Hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ trước khi dùng Comazil
Hiện nay chưa có báo cáo về tác dụng phụ của Comazil, nhưng người bệnh khi điều trị bằng Comazil, có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn rất hiếm gặp như buồn nôn, nôn, ban da, mẫn ngứa.
Tóm lại, trong quá trình sử dụng Comazil, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Comazil thì cần tham khảo ý kiến hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.
Hiện nay chưa có dữ liệu báo cáo về tương tác của thuốc Comazil khi dùng chung với các thuốc khác. Tuy nhiên, tương tác thuốc có thể xảy ra làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tác dụng phụ tăng nặng hơn. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng hoặc thông báo cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn biết những loại thuốc đang dùng, giúp sử dụng thuốc một cách hợp lý, an toàn và đạt hiệu quả.
Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược cho biết: Comazil được bảo quản theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ bảo quản dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để thuốc Comazil tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Nguồn tham khảo:
1. mediplantex.com: http://www.mediplantex.com/vi/san-pham/17-thuoc-chua-cam-cum-comazil.html
XEM THÊM: NHATHUOCONLINE247.COM