Viêm gan B là bệnh nhiễm trùng gan phổ biến nhất thế giới do virus HBV (Hepatitis B Virus) gây ra. Nếu không điều trị sớm bệnh sẽ tiến triển đến tình trạng mạn tính, ảnh hưởng đến sức khỏe nghiêm trọng như suy gan, xơ gan, ung thư gan.
Thuốc Entecavir
DSCK1 Nguyễn Hồng Diễm giảng viên dạy Liên thông Cao đẳng Dược TPHCM công tác tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, thuốc Entecavir được tổng hợp dẫn xuất từ guanin tương tự nucleosid purin. Entecavir có hoạt tính kháng virus viêm gan B ở người (HBV), do đó ngăn chặn được mọi giai đoạn hoạt tính của enzym DNA polymerase của virus viên gan B. Thuốc được sử dụng trong việc điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 16 tuối, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị tổn thương gan.
Khi hấp thu vào cơ thể thuốc Entecavir được các enzym trong tế bào phosphoryl hóa để tạo thành entecavir triphosphat là một chất chuyển hóa có hoạt tính. Entecavir triphosphat cạnh tranh với cơ chất tự nhiên deoxyguanosin triphosphat và ức chế được cả 3 hoạt tính của DNA polymerase (Cung cấp base; Sao chép ngược chuỗi âm tính từ mARN trước gen; Tổng hợp chuỗi dương tính của HBV DNA) là enzym phiên mã ngược của virus viêm gan B ở người.
Tuy nhiên, việc sử dụng Entecavir điều trị virus viêm gan B trong thời gian dài ở một số người bệnh sẽ dẫn đến tình trạng kháng thuốc. Virus viêm gan B giảm nhạy cảm với Entecavir.
Dạng thuốc và hàm lượng của Entecavir:
Thuốc Entecavir được sản xuất trên thị trường với dạng thuốc và hàm lượng là viên nén bao phim 0,5 mg, 1 mg; Dung dịch uống 0,05 mg/1ml.
Biệt dược Brand name: Baraclude; Biệt dược Generic: Hepariv, Enteliv 1, Enteravid, Regofa 0.5, Regofa 1, Levisin, Richotevir, Baetervir, Fudolac, Fedovir 0,5mg, Caavirel, Asmenide 0.5, Asmenide 1.0, Agicarvir, Maxxenvir 0.5, Maxxenvir 1, A.T Entecavir 0.5, A.T Entecavir 1, Batihep, Mizinvir, Revada, Amperison 1, Entero – Nic caps, Nulesavir 0.5mg, Nulesavir 1mg, Entecavir STADA 0.5mg, Corayo 1 mg, Cavir, Cavir 0.5, Entecavir Stella 0.5mg, Barcavir.
Thuốc Entecavir dùng cho những trường hợp:
Điều trị nhiễm virus viêm gan B (HBV) mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên trong các trương hợp: Người bệnh đã có chứng cứ enzyme DNA polymerase của HBV đang sao chép tăng cao trong máu và đồng thời nồng độ aminotransferase trong huyết thanh (ALT hoặc AST) tăng dai dẳng hoặc người bệnh có chứng cứ mô học về bệnh lý gan đang hoạt động.
Thuốc Entecavir dùng điều trị virus viêm gan B khi bị đề kháng với thuốc Lamivudin.
Cách dùng – Liều dùng của Entecavir:
Cách dùng: Thuốc Entecavir dùng bằng đường uống cả viên thuốc với nước lọc. Không nhai hay nghiền viên thuốc. Thuốc uống vào lúc đói trươc bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc uống sau bữa ăn ít nhất 2 giờ. Dung dịch uống không được hòa thêm với nước hoặc với bất cứ chất lỏng nào khác trước khi uống. Thìa đong thuốc phải rửa sạch bằng nước sau khi uống.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 16 tuối trở lên nhiễm HBV mạn tính chưa bao giờ điều trị bằng các thuốc tương tự nucleosid, liều khuyến cáo là 0,5 mg/lần/ngày.
Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên có nhiễm HBV trong máu đã điều trị bằng Lamivudin và được biết HBV đề kháng với Lamivudin, liều khuyến nghị là 1 mg/lần/ngày.
Thời gian dùng thuốc để đạt hiệu quả tốt nhất ít nhất là 1 năm.
Tuỳ thuộc vào tình trạng và mức độ diễn tiến của bệnh, người bệnh cần tuân thủ theo liều chỉ định và thời gian điều trị của bác sĩ để đảm bảo an toàn và đạt lợi ích tốt nhất.
Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Entecavir
Cách xử lý nếu quên liều thuốc Entecavir:
Nếu người bệnh quên một liều Entecavir, nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng giờ đã lên kế hoạch.
Các biểu hiện khi dùng quá liều Entecavir còn hạn chế. Tuy nhiên, nếu có dấu hiệu bất thường khi bị quá liều, người bệnh cần được đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp thích hợp để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu ở dạ dày, ruột.
Khuyến cáo của DSCK1 Hồng Diễm giảng viên khoa Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur trong quá trình dùng Entecavir không nên sử dụng cho những trường hợp sau như: Người bệnh quá mẫn với Entecavir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc; Trẻ em dưới 16 tuổi; Phụ nữ mang thai; Phụ nữ đang cho con bú.
Trong khi sử dụng thuốc Entecavir, để tránh những hậu quả xấu nghiêm trọng, cần thận trọng cho những đối tượng sau:
Thuốc Entecavir có thể gây ra những tác dụng phụ như:
Trong quá trình sử dụng thuốc Entecavir, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Entecavir thì cần xin ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.
Lưu ý sử dụng và một số tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Entecavir
Thuốc Entecavir tương tác với các thuốc và thực phẩm:
Tương tác thuốc với thuốc hay thuốc với thực phẩm hay đồ uống có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm gia tăng tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Vì vậy, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ kê đơn biết những loại thuốc đang dùng kể cả thuốc có nguồn gốc thảo dược hay thực phẩm, đồ uống có nguy cơ để giúp bác sĩ xem xét kê đơn phù hợp, an toàn và đạt hiệu quả trong điều trị.
Tóm lại, Entecavir là thuốc kháng virus được chỉ định điều trị hiệu quả cho bệnh viên gan B. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc Entecavir, người bệnh cần có tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để đạt hiệu quả tốt nhất và không nên tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc.
Bảo quản thuốc Entecavir:
Entecavir được bảo quản thuốc theo hướng dẫn khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là ở nhiệt độ phòng dưới 30°C, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc.
Tài liệu tham khảo:
Nguồn: nhathuoconline247.com Tổng hợp bài DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM