Đau thắt ngực là một cơn đau khó chịu có cảm giác như đang có một áp lực rất lớn đè ép lên vùng ngực, bệnh do động mạch vành cung cấp máu không đủ cho tim, đặc biệt khi gắng sức. Isosorbide dinitrate là thuốc giúp ngăn ngừa, giảm đau nhanh chóng các cơn thắt ngực và giúp giảm nguy cơ bị nhồi máu cơ tim.
Tổng hợp thông tin về thuốc Isosorbide dinitrate
Theo DSCK1 Nguyễn Hồng Diễm giảng viên Liên thông Cao đẳng Dược TPHCM tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, Isosorbide dinitrate là thuốc thuộc nhóm nitrat có tác dụng ngăn chặn cơn đau thắt ngực ở những người bị bệnh động mạch vành, bằng cách làm giãn mạch máu để giúp máu lưu thông đến tim dễ dàng hơn.
Thuốc Isosorbide dinitrate có tác dụng giãn mạch đối với cả động mạch và tĩnh mạch lớn nên có khả năng giảm hoạt động của tim và giảm sử dụng oxy cơ tim.
Thuốc Isosorbide dinitrate có tác dụng làm giãn mạch toàn thân nên làm giảm lưu lượng tim, giảm lưu lượng tâm thu và giảm sức cản ngoại biên, từ đó làm hạ huyết áp.
Isosorbid dinitrate còn làm giãn cơ trơn đường tiêu hóa, cơ trơn phế quản, cơ trơn đường mật, tiết niệu, sinh dục và đối kháng với tác dụng co thắt của histamine và acetylcholine. Bên cạnh đó, Isosorbid dinitrate còn có tác dụng chống đông máu (chống ngưng tập tiểu cầu).
Tác dụng làm giãn mạch ngăn chặn cơn đau thắt ngực của Isosorbid dinitrate thông qua cơ chế là khi vào trong cơ thể, Isosorbid dinitrate được chuyển hóa thành gốc oxyd nitric (NO) nhờ enzyme glutathion-S- reductase và cystein; gốc NO kết hợp với nhóm thiol thành nitrosothiol (R- SNO), chất này hoạt hóa enzyme guanylat cyclase để chuyển guanosin triphosphat (GTP) thành guanosin 3’,5’-monophosphat vòng (GMPc). Do đó, sự hoạt hoá gắn kết actin với myosin trong các sợi cơ thành mạch bị chặn bởi GMPc dẫn đến làm giãn mạch.
Thuốc Isosorbid dinitrate không làm giảm đau ngực trực tiếp và cũng không được dùng ngay trước khi hoạt động thể chất như tập thể dục, quan hệ tình dục để ngăn chặn cơn đau thắt ngực.
Dạng thuốc và hàm lượng của Isosorbide dinitrate:
Thuốc Isosorbide dinitrate được sản xuất trên thị trường với dạng thuốc và hàm lượng như:
Biệt dược Generic: Sorbidin, Isosorbid, Biresort 20, Biresort 5, Biresort 10, Sun-isoditrat 25mg/50ml, Risordan 10mg/10ml, Nadecin 10mg.
Thuốc Isosorbide dinitrate dùng cho những trường hợp:
Thuốc Isosorbide Dinitrat là thuốc ưu tiên chỉ định trong điều trị các cơn đau thắt ngực, thuốc có tác dụng giãn mạch và cắt cơn đau nhanh chóng, cụ thể:
Isosorbide dinitrate thuốc điều trị đau thắt ngực
Hướng dẫn tư vấn cách dùng – Liều dùng của Isosorbide dinitrate:
Cách dùng:
Thuốc Isosorbide dinitrate dạng viên nén, viên nang được dùng bằng đường uống với nước lọc. Hoặc viên nén đặt dưới lưỡi.
Với dạng bào chế dung dịch tiêm truyền thì dùng bằng đường tiêm truyền qua tĩnh mạch, tuyệt đối không được tiêm thuốc trực tiếp. Trong quá trình sử dụng thuốc Isosorbide dinitrate phải theo dõi chặt chẽ huyết áp và mạch của người bệnh.
Liều dùng khuyến cáo cho người lớn:
Nếu người bệnh quên một liều Isosorbide dinitrate nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng giờ đã lên kế hoạch.
Khi người bệnh dùng quá liều Isosorbide dinitrate thường xảy ra các triệu chứng như hạ huyết áp, đỏ bừng mặt, đau đầu như búa bổ, nhịp tim nhanh, có thể xảy ra methemoglobin huyết.
Xử trí: Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do quá liều cần được đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp thích hợp để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu ở dạ dày, ruột nếu dùng bằng đường uống. Đồng thời sử dụng biện pháp hữu hiệu để nâng huyết áp lên, người bệnh nên nằm nghĩ ở tư thế nâng cao 2 chân. Và điều trị chứng xanh tím do methemoglobin huyết bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm xanh methylen với liều 1 – 2 mg/kg thể trọng.
Thuốc Isosorbide dinitrate không sử dụng cho những trường hợp như:
Thận trọng khi sử dụng thuốc Isosorbide dinitrate cho các trường hợp sau:
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Isosorbide dinitrate
Thuốc Isosorbide dinitrate gây ra các tác dụng phụ nào?
Thuốc Isosorbide dinitrate có thể gây ra những tác dụng phụ như:
Lời khuyên của DSCK1 Nguyễn Hồng Diễm giảng viên khoa Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, trong quá trình sử dụng thuốc Isosorbide dinitrate, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Isosorbide dinitrate thì cần xin ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để xử trí kịp thời.
Thuốc Isosorbide dinitrate tương tác với các thuốc và thực phẩm cụ thể sau:
Tương tác thuốc với thuốc hay thuốc với thực phẩm hay đồ uống như rượu bia có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm gia tăng tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Vì vậy, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc cần thông báo cho bác sĩ kê đơn biết những loại thuốc đang dùng kể cả thuốc có nguồn gốc thảo dược hay thực phẩm, đồ uống có nguy cơ để giúp bác sĩ xem xét kê đơn phù hợp, an toàn và đạt hiệu quả trong điều trị.
Tóm lại, Isosorbide dinitrate là thuốc được chỉ định điều trị hiệu quả cho các cơn đau thắt ngực. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc Isosorbide dinitrate, người bệnh cần có tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để đạt hiệu quả tốt nhất và không nên tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc.
Cách bảo quản thuốc Isosorbide dinitrate:
Isosorbide dinitrate được bảo quản thuốc theo hướng dẫn khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là ở nhiệt độ phòng dưới 30°C, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc.
Tài liệu tham khảo:
Nguồn: nhathuoconline247.com Tổng hợp bài DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM