Methylprednisolone là thuốc chống viêm corticoid, được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ và các bệnh lý viêm khác như viêm xương khớp, viêm da, viêm đường hô hấp, các tình trạng dị ứng.
Methylprednisolone là thuốc chống viêm corticoid
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM giảng viên Trường Cao đẳng Dược cho biết: Methylprednisolone là một glucocorticoid (Corticoid) tổng hợp, dẫn xuất 6 – alpha – methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm mạnh, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh lý viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm đường hô hấp, viêm da dị ứng, hen suyễn, bệnh viêm xương khớp, bệnh bạch cầu…và các tình trạng thiếu hụt nồng độ glucocorticoid tự nhiên trong cơ thể do suy giảm tuyến thượng thận.
1.Tác dụng chống viêm:
Tác dụng chống viêm của Methylprednisolon mạnh hơn Prednisolon 20% nhưng ít gây giữ natri, nước và ít gây phù hơn Prednisolone. Hiệu lực kháng viêm của Methylprednisolon mạnh hơn Hydrocortison ít nhất gấp khoảng 4 lần.
Tác dụng chống viêm của các Corticoid tổng hợp thông qua cơ chế là ức chế sự tổng hợp các chất gây viêm như prostaglandin, leucotrien bằng cách ức chế hoạt tính của Phospholipase A2, làm giảm tổng hợp Leukotriene và Prostaglandin. Ngoài ra các Corticoid còn có tác dụng ức chế sự giãn mạch, làm tăng tính thấm mao mạch ở tại vùng tổn thương và ức chế sự di chuyển của bạch cầu đơn nhân, làm giảm hoạt động thực bào của đại thực bào, của bạch cầu đa nhân, lympho bào đi vào mô để gây khởi phát phản ứng viêm. Kết quả làm giảm các phản ứng gây viêm.
2.Tác dụng chống dị ứng:
Glucocorticoid có tác dụng chống dị ứng mạnh bằng cách làm giảm tính thẩm thành mạch và giảm hình thành phù do làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu đa base và do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn, từ đó làm giảm các phản ứng dị ứng.
3.Tác dụng ức chế miễn dịch:
Glucocorticoid ức chế tăng sinh các tế bào lymphô T, làm giảm hoạt tính diệt khuẩn, giảm hoạt tính gây độc tế bào và nhận diện kháng nguyên của các lympho T và các tế bào diệt tự nhiên (NK) là các tế bào đóng vai trò quan trọng trong quá trình miễn dịch.
4.Dược động học:
Methylprednisolon được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng khảng 80%. Sau khi uống 1 – 2 giờ, thuốc đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương. Thuốc có hiệu lực tác dụng trong 12 – 36 giờ. Methylprednisolon được chuyển hoá qua gan và thải trừ qua thận. Thời gian bán thải khoảng 3 giờ.
Thuốc Methylprednisolone được sản xuất trên thị trường với dạng thuốc và hàm lượng là:
Brand name: MEDROL
Generic: Domenol, Cadipredson 4, Cadipredson 8, Cadipredson 16, Methylprednisolon 4mg, Methylprednisolon 8mg, Methylprednisolon 16mg, Menison 4mg, Menison 8mg, Menison 16mg, Gomes, Medlon 4mg, Medlon 8mg Medlon 16mg, Agimetpred 4mg, Agimetpred 8mg, Agimetpred 16mg, Predsantyl 4mg, Predsantyl 8mg, Predsantyl 16mg, Methylsolon 4mg, Methylsolon 8mg, Methylsolon 16mg, Thylmedi 4mg, Thylmedi 8mg, Thylmedi 16mg, Methylboston 4, Methylboston 8, Methylboston 16, Soli – Medon 4, Soli – Medon 8, Soli – Medon 16, Metpredni 4 AT, Metpredni 8 AT, Metpredni 16 AT, Stadasone 4, Stadasone 8, Stadasone 16, Amedred, Medexa, m-Prednison 4, m-Prednison 8, m-Prednison 16.
Methylprednisolone điều trị viêm khớp dạng thấp
Cách dùng:
Tư vấn sử dụng thuốc Methylprednisolone dạng viên được dùng bằng đường uống với nước lọc, sau bữa ăn để làm giảm tác dụng trên đường tiêu hóa. Dùng một lần vào lúc 8 giờ sáng để tránh suy tuyến thượng thận. Khi dùng Methylprednisolone trong thời gian dài trên 15 ngày, nếu muốn ngừng thuốc thì phải giảm liều theo phác đồ điều trị của bác sĩ.
Bổ sung trong chế độ ăn nhiều protein, kali, pyridoxin, vitamin C, vitamin D, folat, calci và phospho. Hạn chế ăn mặn, ngọt, chất béo.
Theo dõi các thông số: Huyết áp, glucose huyết, các chất điện giải, mật độ khoáng của xương, áp lực trong mắt khi dùng trên 6 tuần.
1.Liều dùng cho người lớn:
Liều khởi đầu dạng viên nén: Uống liều 4mg – 48mg/ngày, dùng vào lúc 8 giờ sáng. Liều đặc hiệu tùy thuộc vào tình trạng và mức độ bệnh. Khuyến cáo bệnh ít nghiêm trọng, nên dùng liều thấp nhất có tác dụng. Các bệnh cần dùng liều cao như đa xơ cứng dùng liều 200mg/ngày, phù não dùng liều 200 – 1000mg/ngày và ghép cơ quan dùng liều 7mg/kg/ngày.
2.Liều dùng cho trẻ em < 11 tuổi: Liều 0,5mg – 1,5mg/kg/ngày.
Lưu ý, tuỳ theo từng cá thể và mức độ tình trạng diễn tiến của bệnh. Người bệnh cần tuân thủ theo hướng dẫn liều lượng chỉ định và thời gian điều trị của bác sĩ để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tốt nhất.
Nếu người bệnh quên một liều Methylprednisolone, nên uống ngay khi nhớ ra trong ngày đó. Không dùng liều gấp đôi. Nếu gần đến thời điểm uống của liều thuốc tiếp theo, chỉ cần dùng liều tiếp theo vào đúng thời điểm đã lên kế hoạch.
Dùng Methylprednisolone liều cao hay trong thời gian dài có thể gây ra các triệu chứng như hội chứng phù Cushing, yếu cơ, loãng xương, ức chế tuyến thượng thận, ăn nhiều, tăng cân, lắng đọng mỡ bất thường, rậm lông, tăng tiết mồ hôi, trứng cá, bầm máu, nhiễm sắc tố da, da vảy khô, chậm liền vết thương và xương, đau đầu, yếu mệt, rối loạn kinh nguyệt, bệnh thần kinh, loãng xương, gãy xương, loét dạ dày – tá tràng, tóc thưa, tăng huyết áp, tăng đường huyết, nhịp tim nhanh, hạ kali huyết, viêm tĩnh mạch huyết khối, giảm sức đề kháng với nhiễm trùng, giảm dung nạp glucose, suy thượng thận.
Xử trí: Nếu người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào do quá liều, cần ngừng thuốc và được đưa đến bệnh viện gần nhất để được hướng dẫn điều trị triệu chứng. Gây nôn hoặc rửa dạ dày ngay lập tức, sau đó hỗ trợ điều trị triệu chứng. Ở người bệnh mắc bệnh nặng phải tiếp tục dùng steroid, có thể giảm liều Methylprednisolone tạm thời hoặc luân phiên ngày điều trị theo phác đồ của bệnh viện. Đồng thời theo dõi và kiểm tra kali huyết, calci huyết, huyết áp.
1.Thuốc Methylprednisolone không sử dụng cho những trường hợp như:
2.Thận trọng khi sử dụng thuốc Methylprednisolone cho các trương hợp sau:
Tóm lại, trong quá trình sử dụng thuốc Methylprednisolone, người bệnh có bất kỳ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Methylprednisolone thì cần tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ để xử trí kịp thời.
Methylprednisolone gây tác dụng phụ mất ngủ.
Ciclosporin, Erythromycin, Phenobarbital, Phenytoin, Carbamazepin, Ketoconazol, Rifampicin: Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzyme cytochrom P450 chuyển hoá thuốc ở gan, sẽ làm giảm nồng độ các thuốc này khi được dùng chung với Methylprednisolon.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin, và các thuốc lợi tiểu mất kali huyết: Làm giảm hiệu lực điều trị của Methylprednisolon khi được kết hợp đồng thời.
Insulin: Làm giảm hiệu quả điệu trị của Insulin do Methylprednisolon gây tăng glucose huyết. Tránh phối hợp, nếu cần dùng thì tăng liều Insulin cao hơn.
Tóm lại, tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng điều trị của thuốc hoặc làm tăng tác dụng phụ nặng hơn. Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất hoặc báo cho bác sĩ kê đơn biết những loại thuốc đang dùng có nguy cơ để giúp bác sĩ kê đơn hợp lý, an toàn và đạt hiệu qủa trong điều trị.
Ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ Cao đẳng Dược: Methylprednisolone được bảo quản thuốc theo hướng dẫn khuyến cáo của nhà sản xuất. Nhiệt độ bảo quả dưới 30°C, tránh ẩm, tránh tiếp xúc ánh sáng mặt trời để đảm bảo giữ chất lượng thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
DSCK1. NGUYỄN HỒNG DIỄM
Tài liệu tham khảo:
Xem thêm: nhathuoconline247.com