1₫
Pyrantel là thuốc diệt giun hoặc chống giun, giúp ngăn ngừa giun phát triển hay nhân rộng trong cơ thể. Thuốc pyrantel sử dụng để điều trị nhiễm trùng do giun như giun kim và giun tròn. Pyrantel cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác so với những công dụng trong hướng dẫn thuốc.
Thành phần: Pyrantel pamoate
Tác dụng: Thuốc diệt giun có tác động trên Enterobius vermicularis, Ascaris lunbricodes, Ankylostoma duodenale và Necator americanus. Pyrantel tác động bằng cách phong bế thần kinh cơ, làm tê liệt giun và tống chúng ra theo ph6an bởi nhu động ruột. Pyrantel pamoate tác động đồng thời lên cả dạng chưa trưởng thành và đã trưởng thành của giun. Thuốc không tác động lên ấu trùng của giun khu trú trong mô.
Dược lực: Pyrantel là thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun kim, giun đũa, giun mỏ, không có tác dụng lên giun tóc.
Dược động học: Hấp thu qua ruột rất yếu: nồng độ pyrantel trong huyết tương rất thấp (0,05-0,13 mcg/ml) và đạt được sau 1 đến 3 giờ. Sau khi uống, trên 50% sản phẩm được bài tiết qua phân dưới dạng không bị biến đổi. Dưới 7% được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không bị biến đổi và dưới dạng chất chuyển hóa. Thuốc không làm cho phân có màu đỏ.
Chỉ định:
Điều trị bệnh nhiễm: Giun kim, giun đũa, giun móc, giun lươn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc, bệnh nhân Suy gan.
Tương tác thuốc:
+ Không nên điều trị đồng thời với levamisole do pyrantel pamoate có thể làm tăng độc tính của levamisole.
+ Piperazine có thể đối kháng với tác dụng diệt giun của pyrantel: tránh dùng phối hợp hai hoạt chất này.
Tác dụng ngoại y (phụ):
+ Có thể gây rối loạn tiêu hóa (10-15%): buồn nôn, ói mửa, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, tăng transaminase nhẹ và tạm thời.
+ Hiếm gặp hơn: nhức đầu, chóng mặt, suy nhược, rối loạn giấc ngủ, ban da.
Chú ý đề phòng:
+ Không nên dùng trong trường hợp bị suy gan.
+ Phụ nữ có thai và cho con bú: Tuy có một lượng nhỏ qua niêm mạc tiêu hóa để vào máu, và mặc dầu các nghiên cứu ở động vật không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai, tính vô hại khi dùng Pyrantel trong thai kỳ chưa được xác nhận. Do đó chỉ dùng thuốc này trong trường hợp cần thiết.
Liều lượng:
– Giun kim, giun đũa: 10 mg/1 kg, uống 1 liều, người lớn và trẻ > 12 tuổi: 6 viên. Trẻ 6 – 12 tuổi: 4 viên. Trẻ 2 – 6 tuổi: 2 viên. Trẻ 6 tháng – 2 tuổi: 1 viên. Sau 2 – 3 tuần, nếu chưa hết giun hoặc xét nghiệm có ấu trùng nên điều trị một đợt thứ hai.
– Giun móc: uống mỗi ngày một liều như trên, ba ngày liên tiếp.
Nguồn : Thực phẩm chức năng
Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.