1₫
Thuốc bôi da Bactroban điều trị bệnh hiễm khuẩn ngoài da do vi khuẩn có nhiều khả năng nhạy cảm như: chốc lở viêm da, tổn thương da nhiễm khuẩn
Cơ chế tác dụng:
Mupirocin là sản phẩm lên men của Pseudomonas fluorescens. Cơ chế tác dụng của mupirocin chưa rõ hoàn toàn, nhưng khác với cơ chế của các thuốc kháng sinh hiện có. Vì thế mupirocin ít bị kháng chéo với các nhóm kháng sinh khác in vitro. Thuốc ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn do gắn thuận nghịch vào isolecyl ARNt synthetase là enzym xúc tác sự tạo thành isoleucyl-ARNt từ isoleucin và ARNt. Mupirocin ảnh hưởng không đáng kể đến sự tổng hợp ADN của vi khuẩn và tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn, không tác động đến quá trình phosphoryl oxy hóa của vi khuẩn. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao. Sau khi bôi kem mupirocin calci hoặc mỡ mupirocin 2%, thuốc đạt nồng độ diệt khuẩn tại da. Mupirocin có phổ kháng khuẩn hẹp, chủ yếu trên vi khuẩn Gram dương ưa khí. Hầu hết các chủng staphylococci như Staphylococcus aureus (kể cả các chủng kháng meticillin và đa kháng), S. epidermidis, S. saprophyticus đều nhạy cảm với thuốc. Thuốc có tác dụng trên phần lớn các chủng Steptococcus pneumoniae, S. pyogenes, S. adalactiae, S. viridans với nồng độ ức chế tối tổi khoảng 0,12 – 2microgam/ml. Mupirocin cũng có tác dụng trên Listeria monocytigenes (nồng độ ức chế tối thiểu khoảng 8microgam/ml), Erysipelothrix rhusiopathiae (nồng độ ức chế tối thiểu 2 – 8 microgam/ml). Nói chung, các vi khuẩn Gram âm ưa khí ít nhạy cảm với thuốc. Tuy nhiên, mupirocin tác dụng tốt trên Heamophilus influenzae, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Branhamella catarrhalis, Bordetella pertussis, Pasteurella multocida. Thuốc không có tác dụng đối với các vi khuẩn kị khí kể cả Gram dương và Gram âm, Chlamydia và nấm.
Dược động học
Khi bôi ngoài da hoặc vào niêm mạc mũi, một lượng thuốc rất nhỏ được hấp thu vào vòng tuần hoàn chung. Thuốc nhanh chóng chuyển hóa thành acid monic, một chất không có hoạt tính kháng khuẩn tại gan và được thải trừ hầu hết qua thận.
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn ngoài da do vi khuẩn có nhiều khả năng nhạy cảm:
+ Chốc lở, viêm da: chỉ điều trị tại chỗ khi có ít tổn thương. Nếu tổn thương rộng, cần điều trị tại chỗ phối hợp với kháng sinh thích hợp toàn thân.
+ Viêm nang lông, lở loét.
+ Tổn thương da nhiễm khuẩn sau chấn thương (tổn thương da dài tối đa 10cm hoặc rộng 100cm2).
+ Điều trị triệt để cho người lớn và cán bộ y tế mang S. aureus kháng methicilin (MRS) ở mũi, để làm giảm nguy cơ lây bệnh cho người bệnh có nguy cơ cao nhiễm S. aureus kháng methicilin trong thời gian bùng nổ nhiễm vi khuẩn này ở bệnh viện hoặc các cơ sở nội trú khác.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với mupirocin.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
+ Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Cảm giác nóng rát, buốt, phù nề ở vị trí bôi thuốc, viêm mô tế bào, viêm da tiếp xúc, ngứa, khô da, ban đỏ, thay đổi vị giác.
+ Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Đau tai, đau bụng, chóng mặt, nhiễm khuẩn vết thương thứ phát, viêm loét miệng.
Liều lượng và cách dùng:
+ Để điều trị nhiễm khuẩn ở da: Rửa sạch vùng cần bôi thuốc với nước sạch, làm khô, sau đó bôi một lượng nhỏ thuốc và xoa nhẹ nhàng. Bôi thuốc 3 lần/ngày.
+ Với nhiễm khuẩn da thứ phát do rách da, vết thương đã khâu, trầy xước, đợt điều trị kéo dài 10 ngày. Với bệnh chốc lở và các nhiễm khuẩn bề mặt da nguyên phát hoặc thứ phát khác, cần bôi thuốc trong 1 – 2 tuần.
+ Nếu điều trị trong vòng 3 – 5 ngày mà không có kết quả rõ ràng, phải đi khám lại để đánh giá lại tình trạng nhiễm khuẩn để thay thuốc nếu cần.
+ Sau khi bôi thuốc có thể băng gạc lại nếu cần. Trẻ trên 3 tháng dùng liều như ở người lớn.
+ Điều trị ở người mang Staphylococcus aureus ở mũi: lấy một lượng nhỏ thuốc mỡ bôi mũi 2% bằng đầu que diêm (khoảng 0,25g) bôi vào bên trong mỗi lỗ mũi, 2 lần/ngày, trong 5 ngày. Sau khi bôi thuốc, bóp chặt rồi thả hai cánh mũi lặp lại nhiều lần trong khoảng 1 phút để thuốc phân tán đều khắp lỗ mũi. Nếu dùng loại tuýp đóng gói liều đơn sử dụng một lần, bôi mỗi bên lỗ mũi khoảng nửa tuýp (0,25g) và loại bỏ tuýp thuốc ngay sau khi dùng. Trẻ trên 12 tuổi dùng liều như ở người lớn.
Nguồn: Thuốc không kê đơn
Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.