1₫
Thuốc Ranitidin được sử dụng để điều trị loét dạ dày và ruột đồng thời ngăn ngừa bệnh tái phát sau khi điều trị. Loại thuốc này cũng được sử dụng để điều trị và ngăn chặn các vấn đề ở dạ dày và cổ họng (thực quản) gây ra bởi dư lượng axit trong dạ dày.
Thành phần: Ranitidine hydrochloride
Tác dụng:
Thuốc ranitidine được sử dụng để điều trị loét dạ dày và ruột đồng thời ngăn ngừa bệnh tái phát sau khi điều trị. Loại thuốc này cũng được sử dụng để điều trị và ngăn chặn các vấn đề ở dạ dày và cổ họng (thực quản) gây ra bởi dư lượng axit trong dạ dày (ví dụ như hội chứng Zollinger-Ellison, viêm thực quản ăn mòn) hoặc trào ngược axit dạ dày vào thực quản (bệnh trào ngược dạ dày-GERD). Ranitidine được biết đến như là thuốc chẹn histamine H2, hoạt động bằng cách giảm lượng axit trong dạ dày của bạn. Điều này giúp chữa lành và ngăn ngừa lở loét và cải thiện các triệu chứng như ợ nóng, đau dạ dày. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị chứng ợ nóng và các triệu chứng khác do dư axit trong dạ dày (axit gây khó tiêu). Nếu bạn đang tự điều trị bằng thuốc này, đọc hướng dẫn của nhà sản xuất trên bao bì một cách cẩn thận để có thể biết khi nào nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Chỉ định:
Viêm loét dạ dày tá tràng lành tính, viêm loét dạ dày tá tràng do các thuốc kháng viêm, loét sau phẫu thuật, viêm thực quản trào ngược, hội chứng Zollinger- Ellison.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với Ranitidine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng:
+ Liều dùng thuốc ranitidine cho người lớn: Liều thông thường cho người lớn bị loét tá tràng: Dùng 150 mg 2 lần uống mỗi ngày hoặc dùng 300 mg uống mỗi ngày một lần sau bữa ăn tối hoặc trước khi đi ngủ, ùng 50 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 6 – 8 giờ. + Liều thông thường cho người lớn bị rối loạn tiêu hóa: Dùng 75 mg uống mỗi ngày một lần (thuốc không theo toa) trong vòng 30-60 phút trước bữa ăn. Liều dùng có thể tăng đến 75 mg dùng hai lần mỗi ngày. Thời gian tối đa điều trị nếu tự dùng thuốc là 14 ngày.
+ Liều thông thường cho người lớn dự phòng loét tá tràng: Dùng 150 mg uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ.
+ Liều thông thường cho người lớn điều trị duy trì loét dạ dày: Dùng 150 mg uống mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ.
+ Liều thông thường cho người lớn bị ăn mòn thực quản: Liều khởi đầu: dùng 150 mg uống 4 lần một ngày, liều duy trì: dùng 150 mg uống hai lần mỗi ngày.
+ Liều thông thường cho người lớn loét dạ dày do căng thẳng: Dùng 50 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 6 – 8 giờ. Ngoài ra, bác sĩ có thể cho bạn truyền tĩnh mạch liên tục với tốc độ 6,25 mg/giờ trong vòng 24 giờ. Chuẩn độ để duy trì pH dạ dày từ 4.0 trở lên.
+ Liều thông thường cho người lớn bị xuất huyết tiêu hóa: Dùng 50 mg tiêm tĩnh mạch và tiếp tục với 6,25 mg/giờ tiêm truyền tĩnh mạch liên tục tăng lượng pH dạ dày trên 7.0 để điều trị.
+ Liều thông thường cho người lớn dự phòng phẫu thuật: Trước khi dùng thuốc trong phẫu thuật mở ngực để giảm GER: dùng 150 mg uống 2 giờ trước khi phẫu thuật.
+ Liều thông thường dành cho người lớn liều mắc tình trạng Pathological Hypersecretory: Liều khởi đầu: dùng 150 mg uống 2 lần mỗi ngày. Điều chỉnh liều dùng để kiểm soát tình trạng tiết axit trong dạ dày. Bạn có thể sử dụng liều ở mức 6 g/ngày;
+ Liều thông thường cho người lớn có dịch dạ dày trào ngược: Dùng 150 mg uống hai lần mỗi ngày.
+ Liều thông thường cho người lớn bị loét dạ dày: Nếu bạn bị loét lành tính, dùng 150 mg uống hai lần một ngày hoặc dùng 50 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 – 8 giờ.
Tác dụng phụ
Bạn nên ngừng sử dụng ranitidine và cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng. Bạn nên ngưng dùng ranitidine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
+ Đau ngực, sốt, cảm thấy khó thở, ho ra đờm màu xanh lá cây hoặc màu vàng.
+ Bầm tím hoặc chảy máu, yếu bất thường.
+ Nhịp tim nhanh hoặc chậm.
+ Gặp vấn đề với tầm nhìn.
+ Sốt, đau họng và đau đầu kèm rộp da nặng, da bong tróc và phát ban đỏ.
+ Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
+ Đau đầu (có thể nặng).
+ Buồn ngủ, chóng mặt.
+ Khó giấc ngủ (mất ngủ).
+ Giảm ham muốn tình dục, liệt dương hoặc khó đạt cực khoái.
+ Sưng hoặc co thắt ngực (ở nam giới).
+ Buồn nôn, nôn, đau dạ dày.
+Tiêu chảy hoặc táo bón.
Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc ranitidine, bạn nên báo với bác sĩ:
+ Nếu bạn bị dị ứng với ranitidine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
+ Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.
+ Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc hoặc thảo dược nào.
+ TÌnh trạng ợ nóng thường bị nhầm lẫn với những triệu chứng đầu tiên của cơn đau tim. Hãy đi cấp cứu nếu bạn bị đau ngực hoặc cảm giác tức ngực, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi và có cảm giác bị bệnh nói chung.
Tương tác thuốc:
Thuốc ranitidine có thể tương tác với thuốc:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Trước khi dùng ranitidine, cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng triazolam (Halcion®). Bạn có thể không thể sử dụng ranitidine hoặc cần phải điều chỉnh liều lượng cũng như các xét nghiệm đặc biệt trong quá trình điều trị.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc ranitidine:
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là: Bệnh gan, Bệnh thận, Rối loạn chuyển hóa.
Nguồn: Thuốc kê đơn
Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.