1₫
Điều trị thiếu máu thiếu sắt. Phòng ngừa thiếu sắt và acid folic ở phụ nữ tuổi sinh sản, phụ nữ mang thai và các bà mẹ sau khi sinh đang hoặc không cho con bú do chế độ ăn không đầy đủ.
Thành phần:
Mỗi viên bao phim chứa thuoc:
Sắt (II) fumarat 182,04 mg (tương đương 60 mg sắt nguyên tố).
Acid folic 0,4 mg.
Dược lý:
+ Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
+ Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất là sắt từ thịt. Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Một người bình thường không thiếu sắt, hấp thu khoảng 0,5 – 1 mg sắt nguyên tố hàng ngày. Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt toàn bộ tăng tới 1 – 2 mg/ngày ở phụ nữ hành kinh bình thường và có thể tăng tới 3 – 4 mg/ngày ở người mang thai. Trẻ nhỏ và thiếu niên cũng có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển mạnh.
+ Acid folic là một vitamin nhóm B được dùng để phòng ngừa tình trạng thiếu hụt folat.
+ Sắt và acid folic được dùng phối hợp trong trong chế phẩm nhằm điều trị và phòng ngừa chứng thiếu máu do thiếu sắt.
Chỉ định:
+ Điều trị thiếu máu thiếu sắt.
+ Phòng ngừa thiếu sắt và acid folic ở phụ nữ tuổi sinh sản, phụ nữ mang thai và các bà mẹ sau khi sinh đang hoặc không cho con bú do chế độ ăn không đầy đủ.
Cách dùng và liều dùng:
* Liều dùng
Liều thông thường cho người lớn để điều trị thiếu máu thiếu sắt: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
Liều phòng ngừa thông thường cho người lớn: Ngày 1 viên.
* Cách dùng
Nên uống thuốc cùng với bữa ăn và với 1 ly nước đầy.
Chống chỉ định:
+ Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
+ Thừa sắt.
+ Hẹp thực quản.
+ Trẻ dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng thuốc:
+ Lưu ý trước khi dùng Dược phẩm Co-Ferolic
Dị ứng với thuốc sắt, tá dược sử dụng trong dạng bào chế chứa sắt. Những thông tin này được trình bày chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác, thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Cho trẻ em dưới 6 tuổi dùng vì sắt không phù hợp cho trẻ ở độ tuổi này mà không có hướng dẫn của bác sĩ. Người cao tuổi. Có vấn đề ở dạ dày hoặc ruột, ví dụ như viêm đại tràng, bệnh Crohn, viêm túi thừa, viêm loét; Thiếu máu tán huyết, thiếu máu ác tính, hoặc các loại thiếu máu khác; Một tình trạng gây thiếu máu, ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm, thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase [G6PD]; Các vấn đề máu, ví dụ như rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh thalassemia; Truyền máu lượng lớn; Đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây: một số loại kháng sinh (ví dụ như penicillamine, chloramphenicol, quinolone như ciprofloxacin/norfloxacin), các bisphosphonate (ví dụ như alendronate), levodopa, methyldopa, thuốc trị bệnh về tuyến giáp (ví dụ như levothyroxin).
+ Lưu ý dùng Dược phẩm Co-Ferolic trong thời kỳ mang thai
Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định. Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai.
+ Lưu ý dùng thuốc Dược phẩm Co-Ferolic trong thời kỳ cho con bú:
Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú. Không nên dùng quá liều khuyến cáo trừ khi có hướng dẫn của bác sĩ.
+ Tình trạng thiếu hụt folat có thể gây ra bởi một số thuốc gồm thuốc chống động kinh, thuốc uống ngừa thai, thuốc kháng lao, rượu và các chất đối kháng acid folic như aminopterin, methotrexat, pyrimethamin, trimethoprim và sulphonamid.
+ Dùng lượng trà lớn sẽ ức chế sự hấp thu sắt.
+ Dùng các thuốc có chứa sắt có thể làm cho phân có màu đen hoặc xám.
+ Thận trọng khi dùng sắt (II) fumarat trên người bệnh nhiễm sắc tố sắt mô, bệnh hemoglobin, hay các bệnh dạ dày-ruột tiến triển.
+ Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: CO-FEROLIC Daily use không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc:
+ Thuốc chống động kinh, thuốc uống ngừa thai, thuốc kháng lao, rượu, và chất đối kháng acid folic như aminopterin, methotrexat, pyrimethamin, trimethoprim và sulphonamid có thể gây ra tình trạng thiếu hụt folat.
+ Sự hấp thu sắt giảm bởi các hợp chất chứa calci và magnesi bao gồm thuốc kháng acid và khoáng chất, bicarbonat, carbonat, oxalat, hay phosphat, và tăng bởi acid ascorbic và acid citric.
+ Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
+ Sắt có thể chelat hóa với các tetracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc.
+ Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
Tác dụng không mong muốn:
+ Rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra như: buồn nôn, nôn, táo bón hoặc tiêu chảy và đau bụng. Phản ứng dị ứng cũng đã được báo cáo.
+ Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có các dấu hiệu mới bất thường xảy ra.
+ Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nguồn : Thực phẩm chức năng
Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.