1₫
+ Điều trị các loại động kinh.
+ Điều trị hội chứng Lennox – Gastaut.
+ Điều trị co giật cục bộ: động kinh cục bộ thứ phát. Dùng phối hợp với các thuốc chống co giật khác.
+ Điều trị và phòng ngừa những cơn kích động liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
Thành phần: acid valproic 145 mg/ Na valproate 333 mg
Tác dụng: Thuốc Depakine® thường được dùng để:
+ Điều trị các loại động kinh.
+ Điều trị hội chứng Lennox – Gastaut.
+ Điều trị co giật cục bộ: động kinh cục bộ thứ phát. Dùng phối hợp với các thuốc chống co giật khác.
+ Điều trị và phòng ngừa những cơn kích động liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
Liều dùng:
+ Liều dùng thuốc Depakine® cho người lớn: Bạn uống liều khởi đầu từ 10 đến 15mg/kg thuốc mỗi ngày, tăng liều sau 2 đến 3 ngày và đạt liều tối ưu sau 1 tuần. Liều tối đa là 20 đến 30mg/kg thuốc mỗi ngày.
+ Liều dùng thuốc Depakine® cho trẻ em: Liều khuyến cáo cho trẻ là 30mg/kg thuốc mỗi ngày.
Tác dụng phụ:
Thuốc Depakine® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:
+ Thay đổi vị giác, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt, buồn ngủ, rụng tóc.
+ Đau đầu, khó tiêu.
+ Buồn nôn, co thắt hoặc đau dạ dày, khó ngủ.
+ Nôn ói, yếu, cân nặng thay đổi.
+ Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban, nổi mẫn, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, đau ngực, phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
+ Suy nghĩ bất thường, mờ mắt hoặc thay đổi tầm nhìn.
+ Thay đổi hành vi, thay đổi chu kì kinh nguyệt.
+ Lầm lẫn, ớn lạnh, khó phát âm, tiểu khó hoặc gặp vấn đề khi đi tiểu.
+ Cực kì mệt, ngất xỉu, loạn nhịp tim, sốt, khó chịu toàn thân.
+ Ảo giác, khả năng nghe suy giảm, không thể tự cử động tay và chân.
+ Khó nhai, đau hoặc yếu cơ hoặc khớp.
+ Thiếu năng lượng, mất điều hòa, thay đổi tâm trạng như giận dữ, mệt mỏi, lo âu, trầm cảm, lo sợ.
+ Co giật.
+ Chảy máu mũi.
+ Sưng hoặc nổi đỏ trên da, ù tai.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Depakine®, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
+ Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
+ Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú.
+ Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào.
+ Bạn dùng thuốc này cho trẻ em và người lớn tuổi.
+ Bạn đang mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào.
+ Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)
+ Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc
+ Thuốc Depakine® có thể tương tác với thuốc:
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một số thuốc có thể tương tác với Depakine® khi dùng chung bao gồm: Clonazepam; Topiramate; Benzodiazepines (như diazepam), felbamate hoặc salicylates (như aspirin); Carbamazepine, kháng sinh carbapenem (như imipenem), thuốc tránh thai hormonehydantoins (như phenytoin), mefloquine, rifampin hoặc ritonavir; Thuốc chống đông (như warfarin), barbiturates (như phenobarbital, primidone), ethosuximide, lamotrigine, methylphenidate, quetiapine, rufinamide, tolbutamide, thuốc trị trầm cảm 3 vòng (như amitriptyline), zidovudine.
+ Thuốc Depakine® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống: Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.
+ Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Depakine:
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là: Tiền sử vấn đề về thần kinh, có ý nghĩ hoặc hành vi tự tử, lạm dụng hoặc nghiện rượu; Tiền sử rối loạn chuyển hóa, thiếu hụt ornithine transcarbamylase, vấn đề về não, tăng amoni hoặc glutamin trong máu, hạ thân nhiệt, khó chịu; Tiền sử bệnh gan, ung thư, bệnh máu (như hạ bạch cầu, hạ tiểu cầu); Nhiễm HIV, virus cự bào, bệnh thận, bệnh tuyến tụy; Giảm albumin máu hoặc tăng glycine máu.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Depakine® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Nguồn: Thuốc kê đơn
Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.