1₫
Cetirizine là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa , Viêm mũi dị ứng quanh năm, Mề đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi …
Thành phần:
Cetirizine hydrochloride 10mg
Tác dụng:
Cetirizine là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizine ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Chỉ định:
+ Điều trị triệu chứng của các phản ứng dị ứng.
+ Viêm mũi dị ứng theo mùa.
+ Viêm mũi dị ứng quanh năm.
+ Mề đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
+ Viêm mũi dị ứng không theo mùa ở trẻ trên 12 tuổi.
+ Phối hợp điều trị hen suyễn do dị ứng.
+ Các biểu hiện dị ứng da, bệnh da vẽ nổi.
+ Viêm kết mạc do dị ứng.
+ Phù Quincke (sau khi điều trị sốc).
Dược lý:
+ Dược lực: Cetirizine dihydrochloride là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1.
+ Dược động học: Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 mcg/ml sau 30 – 60 phút khi uống 1 liều 10 mg. Nửa đời huyết tương xấp ải 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể. Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizine liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).
Liều lượng – Cách dùng
+ Cetirizine được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thụ thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
+ Viên nén: người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống 1 viên 10 mg/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày.
+ Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin là 11 – 31 ml/phút), người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và người bị suy gan: dùng liều 5 mg/lần/ngày.
Chống chỉ định:
+ Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cetirizine, hydroxyzin.
+ Chống chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi.
+ Chống chỉ định cho trẻ em từ 2 – 6 tuổi bị rối loạn chức năng gan và/ hoặc suy thận.
Tác dụng phụ:
+ Thường gặp: hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà, tỷ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng. Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
+ Ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
+ Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan ứ mật, viêm cầu thận.
Chú ý đề phòng:
+ Cần phải điều chỉnh liều trong các trường hợp sau: người suy thận, người đang thẩm phân thận nhân tạo, người suy gan.
+ Một số bệnh nhân hơi bị ngầy ngật do dùng quá liều hay do cơ địa. Trong trường hợp này, không dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
+ Tránh dùng đồng thời thuốc với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương do làm tăng tác dụng của các thuốc này.
+ Phụ nữ mang thai: Mặc dù nghiên cứu trên súc vật không thấy gây quái thai nhưng chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, vì vậy không dùng khi có thai.
+ Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc:
+ Thuốc này có thể làm thay đổi cách thức hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu bạn thường xuyên sử dụng các loại thuốc khác khiến bạn buồn ngủ (như thuốc cảm lạnh hoặc dị ứng khác, thuốc giảm đau có chất gây nghiện, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ, và thuốc động kinh, trầm cảm hoặc lo lắng). Nó có thể tăng thêm tác dụng buồn ngủ gây ra bởi Cetirizin. Bạn cần gọi bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện hoặc nghiêm trọng hơn.
+ Thuốc Cetirizine có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống: Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Bạn nên thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu hay thuốc lá.
+ Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Cetirizine: Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe đặc biệt nào.
Bảo quản:
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Nguồn: Thuốc không kê đơn
Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.