1 ₫
Levocetirizine là thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt/mũi, hắt hơi, phát ban và ngứa. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn chất tự nhiên (histamine) gây dị ứng cho cơ thể.
Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi
Cách dùng:
Bạn dùng thuốc này bằng đường uống với thức ăn hoặc không, theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng mỗi ngày một lần vào buổi tối. Nếu bạn đang sử dụng thuốc dạng lỏng, đo liều dùng cẩn thận bằng cách sử dụng thiết bị đo/thìa đặc biệt. Không sử dụng muỗng ăn thông thường vì bạn có thể không xác định được liều lượng chính xác. Liều dùng được dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị. Không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ định. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng không cải thiện hoặc nếu trở nên xấu hơn.
Liều dùng:
+ Liều dùng thuốc levocetirizine cho người lớn:
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mày đay, bệnh viêm mũi dị ứng (dị ứng theo mùa,viêm mũi dị ứng lâu năm và nổi mề đay tự phát mạn tính): Bạn dùng 5 mg uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.
+ Liều dùng levocetirizine cho trẻ em:
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh mày đay, bệnh viêm mũi dị ứng:
Trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa:
Trẻ 12 tuổi trở lên: bạn dùng 5 mg cho trẻ uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.
Trẻ 6-11 tuổi: bạn dùng 2,5 mg uống cho trẻ mỗi ngày một lần vào buổi tối.
Trẻ 2-5 tuổi: bạn dùng 1,25 mg uống cho trẻ mỗi ngày một lần vào buổi tối.
Trường hợp viêm mũi dị ứng lâu năm và nổi mề đay tự phát mạn tính:
Trẻ 12 tuổi trở lên: bạn dùng 5 mg cho trẻ uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.
Trẻ 6-11 tuổi: bạn dùng 2,5 mg cho trẻ uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.
Trẻ 6 tháng tuổi đến 5 tuổi: bạn dùng 1,25 mg cho trẻ uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.
Tác dụng phụ:
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng. Ngừng sử dụng levocetirizine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:
+ Cảm giác muốn ngất xỉu.
+ Chảy máu mũi (đặc biệt là ở trẻ em).
+ Đau hay ù tai, gặp vấn đề thính lực.
+ Trầm cảm, kích động, hung hăng, ảo giác.
+ Tê hoặc ngứa ran xung quanh môi hoặc miệng.
+ Vàng da (vàng da hoặc mắt).
+ Tiểu buốt hoặc khó tiểu.
+ Nước tiểu tối màu, phân có mùi hôi.
+ Sốt, đau bụng, chán ăn.
Tác dụng phụ thông thường khác có thể bao gồm:
+ Buồn ngủ, suy nhược.
+ Cảm giác mệt mỏi.
+ Nghẹt mũi, đau xoang, đau họng, ho.
+ Nôn, tiêu chảy, táo bón.
+ Khô miệng.
+ Tăng cân.
Thận trọng:
Trước khi dùng thuốc levocetirizine bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
+ Bạn bị dị ứng với levocetirizine, cetirizine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
+ Bạn đang dùng hoặc dự định dùng các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin, các chất dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược. Bạn cần chắc chắn đề cập đến các thuốc sau đây: thuốc chống trầm cảm; thuốc lo lắng, bệnh tâm thần, hoặc thuốc co giật; ritonavir (Norvir®, trong Kaletra®); thuốc an thần; thuốc ngủ; theophylline (Theochron®, Theolair®); và thuốc an thần. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ.
+ Bạn đang hoặc từng mắc bệnh thận.
+ Bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Nếu bạn có thai trong khi dùng levocetirizine, gọi bác sĩ. Không cho trẻ bú sữa mẹ trong khi bạn đang dùng levocetirizine.
+ Ngoài ra, levocetirizine có thể làm cho bạn buồn ngủ. Không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
+ Bạn cũng cần hỏi bác sĩ về việc sử dụng an toàn các loại đồ uống có cồn trong khi bạn đang dùng levocetirizine. Rượu có thể tăng cơn buồn ngủ gây ra bởi thuốc này.
Tương tác thuốc:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
+ Thuốc cảm hoặc thuốc dị ứng, thuốc an thần, thuốc giảm đau có chất gây mê, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ, thuốc động kinh, trầm cảm hoặc lo âu – các thuốc này có thể tăng cơn buồn ngủ gây ra bởi levocetirizine.
Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, những thuốc bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị với levocetirizine, đặc biệt là: Ritonavir (Norvir®, Kaletra®); Theophylline (Aquaphyllin®, Asmalix®, Elixophyllin®, Theolair®, Theosol®).
+ Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc levocetirizine: Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
+ Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc levocetirizine: Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
+ Tăng tuyến tiền liệt.
+ Tổn thương tủy sống – sử dụng một cách thận trọng thuốc có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu.
+ Bệnh thận.
+ Suy thận.
+ Khó tiểu.
Bảo quản:
+ Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
+ Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Nguồn: Thuốc không kê đơn
Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.