1 ₫
+ Chóng mặt do nguyên nhân tiền đình.
+ Hội chứng Meniere: chóng mặt, ù tai, nôn, nhức đầu, mất thính lực.
Thành phần:
Betahistine dihydrochloride 16mg.
Chỉ định:
+ Chóng mặt do nguyên nhân tiền đình.
+ Hội chứng Meniere: chóng mặt, ù tai, nôn, nhức đầu, mất thính lực.
Dược lực học:
+ Thuốc trị chóng mặt.
+ Cơ chế tác động của betahistin về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, betahistin tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamin do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1, và tác dụng ức chế các thụ thể H3.
+ Betahistin làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Thuốc kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong do đó làm giảm tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. Đồng thời nó cũng cải thiện tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống. Vì vậy, trên lâm sàng betahistin có hiệu quả trong điều trị chóng mặt và choáng váng.
Dược động học:
Sau khi uống, betahistin được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Betahistin được đào thải theo nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa là acid 2-pyridylacetic. Thời gian bán hủy đào thải khoảng 3, 5 giờ. Thuốc được đào thải qua nước tiểu gần như hoàn toàn sau 24 giờ.
An toàn tiền lâm sàng:
Dùng đường uống với liều có thể tới 250mg/kg/ngày (chuột cống, chó) mà không thấy có tác dụng ngoại ý. Tiêm tĩnh mạch, phải đến liều 120mg/kg/ngày (chuột cống, chó) mới bắt đầu thấy xuất hiện các dấu hiệu ngộ độc: buồn nôn, sau đó là các rối loạn có nguồn gốc thần kinh (giống các rối loạn gây bởi thuốc histamine).
Liều lượng – Cách dùng:
+ 1-2 viên 8mg x 3 lần/ngày, ½-1 viên 16mg x 3 lần/ngày hoặc 1 viên 24mg x 2 lần/ngày.
+ Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn.
+ Ðiều trị 2 – 3 tháng.
Chống chỉ định:
+ Loét dạ dày tá tràng. U tủy thượng thận.
+ Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc:
+ Thuốc Betaserc® có thể tương tác với thuốc: Thuốc Betaserc® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Những thuốc có thể tương tác với thuốc Betaserc® bao gồm: Các loại thuốc được sử dụng trong điều trị rối loạn tâm thần, chất ức chế MAO (chất ức chế monoamin oxidase), chẳng hạn như moclobemide, selegiline, isocarboxazid, phenelzine và những thuốc khác; Thuốc kháng histamine, thuốc dùng trong điều trị dị ứng, như dimenhydrinat, diphenhydramine, cinnarizine, cetirizine và các chất khác.
+ Thuốc Betaserc® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống: Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
+ Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc: Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe đặc biệt nào.
Tác dụng phụ:
Phản ứng phụ thường gặp bao gồm:
+ Buồn nôn.
+ Nôn mửa.
+ Chứng khó tiêu.
+ Đau bụng.
+ Đầy hơi.
+ Nhức đầu.
+ Hạ huyết áp.
+ Hạ huyết áp tư thế đứng (sự giảm huyết áp đột ngột xảy ra khi bạn đứng dậy từ tư thế nằm hoặc nằm).
+ Dị ứng và những vấn đề khác.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Chú ý đề phòng:
+ Thận trọng khi bệnh nhân hen suyễn. Không nên dùng khi có thai.
+ Bệnh nhân hen phế quản, tiền sử loét dạ dày (đường tiêu hóa).
+ Không nên dùng khi mang thai & trong suốt thời kỳ cho con bú.
+ Trẻ < 18t.: không khuyến cáo.
Thận trọng/ Cảnh báo:
Bạn không dùng thuốc nếu bạn:
+ Đã từng có biểu hiện dị ứng với betahistine dihydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào khác được liệt kê trong mục 6, phẫn nhãn thuốc hoặc các thông tin khác.
+ Có u tế bào máu (khối u liên quan đến tuyến thượng thận gây ra huyết áp cao).
Bạn nên cho bác sĩ biết nếu bạn:
+ Đã từng bị bệnh loét dạ dày hoặc ruột.
+ Bị hen suyễn.
+ Có bệnh porphyria (một bệnh di truyền về chuyển hóa hemoglobine).
+ Đang mang thai hoặc dự định có thai.
+ Đang cho con bú.
Bảo quản:
Bảo quản thuốc Betaserc® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không bảo quản thuốc trong phòng tắm hay trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Nguồn: Thuốc kê đơn
Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.