1 ₫
Naphacollyre là thuốc nhỏ mắt có thành phần chính là Natri sulphacetamid với hàm lượng 10.000 mg. Naphacollyre điều trị viêm kết mạc, loét giác mạc, đau mắt đỏ, mắt hột và trong các trường hợp mỏi mắt, ngứa mắt do dị ứng.
Thành phần:
Natri sulphacetamid 10.000 mg
Clopheniramin maleat 20 mg
Naphazolin nitrat 25 mg
Berberin hydroclorid 2 mg
Tá dược vđ 100 ml
Tá dược gồm: Natri EDTA, natri metabisulfit, PEG 400, nước cất, thimerosal.
Dược lực học:
+ Natri sulfacetamid là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thường được dùng làm thuốc nhỏ mắt. Natri sulfacetamid thường có tác dụng kìm khuẩn nhưng ở nồng độ rất cao có thể có tác dụng diệt khuẩn.
+ Naphazolin nitrat là một thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng gây co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, làm giảm sưng và xung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc.
+ Clorpheniramin maleat: Là một kháng kháng Histamin có tác dụng điều trị các triệu chứng dị ứng như: viêm kết mạc, mỏi mắt, ngứa mắt do dị ứng.
+ Berberin HCl có tác dụng kháng khuẩn tốt với Shigella và một số chủng Gram(+) cũng như Gram(-).
Dược động học: Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ
Chỉ định:
+ Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở mắt kèm theo các triệu chứng xung huyết gây đỏ mắt, ngứa mắt, kích ứng mắt.
+ Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật mắt
Liều dùng: Mỗi lần 2-3 giọt, 4-5 lần/ngày. Cầm lọ thuốc dốc ngược hướng đầu lọ vào mắt bóp nhẹ cho thuốc nhỏ vào mắt. Tuy nhiên liều dùng thuốc nên tham khảo ý kiến bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước.
Chống chỉ định:
+ Nhạy cảm với sulfacetamid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
+ Tăng nhãn áp góc đóng.
+ Trẻ sơ sinh.
Tác dụng không mong muốn: Trong một số trường hợp hiếm gắp thuốc có thể gây xung huyết, ngứa, sưng. Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Lưu ý và thận trọng trước khi dùng:
+ Để xa tầm tay trẻ em.
+ Không nên dùng lặp lại các đợt điều trị quá gần để tránh bị xung huyết nặng trở lại.
+ Thận trọng khi dùng cho PNCT và CCB.
+ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Nếu thấy thuốc vẩn đục, biến màu hoặc thấy hiện tượng khác lạ thì báo cho nhà sản xuất biết.
+ Không dùng thuốc quá 15 ngày sau khi mở nắp lần đầu.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ từ 15oC – 30oC.
Nguồn: Thuốc không kê đơn
Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.