1₫
+ Nhiễm các loại giun như: giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, giun lươn.
+ Nhiễm các loại sán như: sán hạt dưa, sán lợn, sán bò, sán lá gai loại Opisthorchis và O.
Chỉ định:
+ Nhiễm các loại giun như: giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, giun lươn.
+ Nhiễm các loại sán như: sán hạt dưa, sán lợn, sán bò, sán lá gai loại Opisthorchis và O. sinensis.
Cách dùng:
Nhai viên và uống với 1 ly nước, hoặc nghiền viên và trộn với thức ăn.
Không cần nhịn đói hoặc tẩy.
Nhiễm giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc:
Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên: dùng liều duy nhất 1 viên 400 mg.
Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi: liều duy nhất ½ viên (200 mg).
Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
+ Ấu trùng di trú ở da: Người lớn: 400 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống 3 ngày.
+ Nang sán: Người lớn: 800 mg/ngày, chia làm 2 lần, uống trong 28 ngày. Có thể điều trị lại sau 2-3 tuần, 2 hoặc 3, 5 đợt điều trị. Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 10-15 mg/kg/ngày. Uống trong 28 ngày. Có thể điều trị lặp lại.
+ Sán lợn: Người lớn: 15 mg/kg/ngày, uống trong 30 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần. Trẻ em: Xem liều người lớn.
+ Sán dây, sán hạt dưa, giun lươn: Người lớn: 400 mg x 1 lần/ngày. Uống trong 3 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần. Trẻ em 2 tuổi trở lên: Giống liều người lớn. Trẻ em dưới 2 tuổi: 200 mg x 1 lần/ngày. Uống trong 3 ngày.
Chống chỉ định:
+ Quá mẫn cảm với nhóm benzimidazol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
+ Tiền sử nhiễm độc tủy xương.
+ Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ:
+ Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.
+ Trong điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
+ Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan.
+ Thường gặp: sốt, nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não, chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nôn, nôn, rụng tóc (phục hồi được).
+ Ít gặp: phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu, ban da, mày đay, suy thận cấp.
+ Hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Thận trọng:
+ Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan.
+ Cũng cần thận trọng với những người bị bệnh về máu.
+ Không nên dùng albendazol cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
+ Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
+ Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa biết.
Tương tác thuốc
+ Albendazole có thể tương tác với thuốc: Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Cimetidine, dexamethasone, hoặc Praziquantel vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của albendazole. Theophylline vì nguy cơ tác dụng phụ của chúng có thể được tăng lên do albendazole gây ra.
+ Thức ăn và rượu bia có tương tác tới albendazole: Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Nước ép bưởi chùm.
+ Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến albendazole: Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là: Ấu trùng sán dây lợn liên quan đến mắt – nếu bạn đang dùng albendazole để điều trị sán dây lợn trên hệ thần kinh, bạn phải được kiểm tra tổn thương ở mắt; sử dụng albendazole có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ liên quan đến mắt. Bệnh gan – bệnh nhân bị bệnh gan có thể gia tăng tác dụng phụ.
Nguồn: Thuốc không kê đơn
Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.