1 ₫
Thuốc trị bệnh vẩy nến thông thường. Thuốc bôi ngoài da chứa calcipotriol, một dẫn chất của vitamin D, có tác dụng trong sự biệt hóa và ngăn chặn sự tăng sinh các tế bào sừng của da. Vì vậy thuốc có tác dụng bình thường hóa sự biệt hóa và tăng sinh các tế bào bất thường ở da bị vẩy nến.
Thành phần:
Mỗi g chứa: Calcipotriol (dưới dạng Calcipotriol hydrat 52,2mcg) 50mcg, Betamethasone (dạng dipropionate) 0,5 mg.
Tác dụng:
Calcipotriol là dạng dùng tại chỗ của dẫn xuất vitamin D, calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.
Calcipotriol không làm vấy bẩn, không có mùi, được dung nạp tốt đối với da bình thường và tránh được các tác dụng phụ của steroids.
Chỉ định:
Bệnh vẩy nến thông thường.
Đặc tính dược lực học:
Thuốc bôi ngoài da chứa calcipotriol, một dẫn chất của vitamin D, có tác dụng trong sự biệt hóa và ngăn chặn sự tăng sinh các tế bào sừng của da. Vì vậy thuốc có tác dụng bình thường hóa sự biệt hóa và tăng sinh các tế bào bất thường ở da bị vẩy nến. Betamethasone dipropionate là một corticosteroid tổng hợp có đặc tính kháng viêm, chống ngứa và gây co mạch.
Đặc tính dược động học:
Sau khi bôi lên da đầu dung dịch calcipotriol 0,005% vào da lành hoặc những mảng vảy nến, chưa đến 1% liều dùng được hấp thu qua da trong 12 giờ. Nếu bôi thuốc mỡ 0,005%, khoảng 5 – 6% lượng thuốc được hấp thu vào cơ thể trong 12 giờ. Hấp thu qua da của dạng kem bôi chưa được nghiên cứu. Hầu hết lượng thuốc hấp thu được biến đổi thành chất chuyển hóa không có hoạt tính trong vòng 24 giờ tại gan và thải trừ qua mật. Betamethasone dipropionate: hấp thu qua da phụ thuộc vào kín và tính nguyên vẹn của lớp thượng bì. Khi được hấp thu toàn thân, betamethasone dipropionate gắn với protein trong huyết tương ở nhiều mức độ khác nhau. Sau khi được hấp thu qua da, betamethasone dipropionate được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Sau khi được hấp thu qua da, Betamethasone dipropionate bài tiết phần lớn qua thận, nhưng cũng có thể được bài tiết qua mật.
Liều lượng – Cách dùng:
+ Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Ở một số bệnh nhân, có thể điều trị duy trì với số lần dùng ít hơn vẫn cho kết quả tốt. Liều mỗi tuần không nên vượt quá 100 g.
+ Trẻ em trên 12 tuổi: Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Liều mỗi tuần không nên vượt quá 75 g.
+ Trẻ em 6 – 12 tuổi: Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Liều mỗi tuần không nên vượt quá 50 g.
+ Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được đánh giá. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Dùng quá liều:
Dùng quá nhiều (hơn 100 g một tuần) có thể gây tăng calci huyết nhưng sẽ hạ nhanh khi ngừng điều trị.
Chống chỉ định:
+ Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
+ Rối loạn chuyển hóa calci.
+ Bệnh nhân tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm độc Vitamin D.
+ Bệnh nhân có bệnh lý gan, thận nặng.
+ Bệnh nhân có nhiễm khuẩn da, trừ khi nhiễm khuẩn cùng lúc được điều trị.
Tương tác thuốc:
+ Chưa có nghiên cứu tương tác của calcipotriol với thuốc khác.
+ Không có kinh nghiệm sử dụng calcipotriol cùng với các thuốc điều trị vảy nến bôi ngoài da khác trên cùng một vùng da.
Tác dụng phụ:
Ở một số bệnh nhân thuốc mỡ Daivobet có thể gây ngứa, nhưng nhẹ và tạm thời. Các phản ứng khác tại chỗ sau khi dùng calcipotriol là kích ứng tại chỗ tạm thời, viêm da, ban đỏ, bệnh vảy nến nặng lên. Dùng steroid tại chỗ có thể gây teo cơ, giãn mao mạch, nứt nẻ da, đặc biệt khi bôi dài ngày. Cũng như các corticoid khác, có thể gây viêm nang lông, chứng rậm lông, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc và mất sắc tố da, tuy rằng hiếm xảy ra. Rất hiếm gặp phản ứng toàn thân sau khi bôi thuốc mỡ như tăng calci trong máu (do calcipotriol) hoặc ức chế vỏ thượng thận (do corticoid).
Chú ý đề phòng:
+ Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được đánh giá. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi.
+ Không được bôi thuốc lên mặt vì thành phần của thuốc có thể làm tăng sự kích ứng của da mặt. Nên rửa tay cẩn thận sau khi sử dụng thuốc.
+ Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời khi điều trị với thuốc.
+ Để xa tầm tay trẻ em.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Mặc dù các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không cho thấy có tác dụng gây quái thai nhưng độ an toàn của calcipotriol trên phụ nữ có thai vẫn chưa được đánh giá đầy đủ. Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, nên tránh dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Nguồn: Thuốc kê đơn
Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.